Ngày 24/01/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. KNLNNVN được phát triển dựa trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) và 6 bậc (từ 1 đến 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Hiện nay, phần lớn CBCCVC trong Ngành đều sử dụng chứng chỉ A, B, C. Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/9/2010 của Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, tại các điều khoản quy định về trình độ đều yêu cầu: “Có ngoại ngữ trình độ C (B) trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc”.
Dưới sự tác động và hiệu lực của một loạt văn bản quy phạm pháp luật mới, để đảm bảo tính chính xác, cập nhật và đồng bộ giữa các văn bản cũng như việc quản lý cán bộ, Bộ Nội vụ đã dự thảo Thông tư mới để ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, chứng khoán. Trong đó, tại các điều khoản quy định về trình độ đều yêu cầu: “Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (3) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam”.
Dựa theo khung năng lực, trình độ ngoại ngữ của CBCCVC sẽ được sắp xếp từ 1/6 (sơ cấp) đến 6/6, trong đó bậc 3/6 và 4/6 là chuẩn phổ biến nhất.
A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng 6 cấp độ năng lực ngôn ngữ của Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR) với A1 là cấp thấp nhất (cấp độ 1), C2 là cấp cao nhất (cấp độ 6). Sự tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung châu Âu cụ thể như sau:
KNLNNVN | CEFR |
Sơ cấp: Bậc1, bậc 2 | A1, A2 |
Trung cấp: Bậc3, bậc 4 | B1, B2 |
Cao cấp: Bậc 5, bậc 6 | C1, C2 |
Điều đó có nghĩa là, CBCCVC có thể sử dụng các chứng chỉ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 để sắp xếp trình độ của mình. Bằng cấp này có giá trị vĩnh viễn (lifetime validity).
Cơ sở được cấp chứng chỉ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận 10 cơ sở giáo dục đào tạo được tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên tiếng Anh và được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, danh sách như sau:
- Trường Đại học Ngoại ngữ
- Trường Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trung tâm SEAMEO RETRAC
- Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học CầnThơ
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Vinh
(Thông báo Kết luận số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011; số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011; số 42/TB-BGDĐT ngày 11/1/2013)
Những giáo viên được các cơ sở giáo dục và đào tạo trên cấp chứng chỉ ngoại ngữ (theo Khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam) đều được công nhận và tham gia giảng dạy chương trình tiếng Anh mới theo Công văn số 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25/2/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông.
Chứng chỉ A1, A2 dành cho đối tượng nào?
Theo quy định mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, chứng chỉ tiếng Anh được mở rộng ra và áp dụng cho các đối tượng có năng lực Tiếng Anh cơ bản. Cụ thể, chứng chỉ tiếng Anh A2 dành cho những đối tượng như sau:
- Học sinh tốt nghiệp cấp 2 cần đạt trình độ tiếng Anh bậc 2.
- Sinh viên một số trường Cao đẳng và Đại học có yêu cầu.
- Chuyên viên.
- Giáo viên mầm non và tiểu học hạng II, III.
- Giáo viên THCS và THPT hạng II.
- Chuyển ngạch công chức
Chứng chỉ Anh Văn A1, A2 tương đương với những chứng chỉ nào?
Chứng chỉ Anh Văn a1, A2 có thể quy đổi sang những chứng chỉ Anh Văn sau đây theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo:
Bảng quy đổi của Chứng chỉ A1:
Bảng quy đổi của chứng chỉ A2:
--------------------------------------------------------------------------
- Học viên đang làm hồ sơ thi đầu vào và ra Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Bổ nhiệm, thi chuyên viên, thi công chức, viên chức, bổ nhiệm lãnh đạo,
- Mở trung tâm ngoại ngữ.
- Cán bộ công nhân viên có nhu cầu nâng ngạch, nâng lượng, chuyển ngạch, hòan thiện hồ sơ như bệnh viện, ngân hàng, giáo viên, tòa án… cần hoàn thiện hồ sơ và cơ quan nhà nước.
- Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, học sinh Tiểu học, THCS, THPT
- Sinh viên du học và định cư tại các nước Châu Âu
Thời hạn Chứng chỉ: Chứng chỉ có giá trị thời hạn vĩnh viễn
Ngày thi: 06/12/2020
Thời gian thu hồ sơ: 7/11 - 20/11/2020
Hình thức thi: Trên máy
Hồ sơ gồm: 03 ảnh 4x6 và 01 CMT photo công chứng + PĐK theo mẫu
Lịch ôn tập là bắt buộc đối với học viên.
Địa điểm thi: Số 89 Khu Văn hóa Nghệ thuật, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội
Hỗ trợ đào tạo: Thầy Giang - 098 939 0127 - 0888 888 713
Chi phí trọn gói: Anh A2 (3tr); Anh B1 (12tr)
And as 9 is the highest amount of factors to get, it’s the quantity Aussies have to access to win. However, this amount could be smaller, however it will be to be|will probably be} profitable lengthy as|so 온라인 카지노 lengthy as} the opponent has fewer factors. Decide how much money youre going to guess and select whether or not to guess on the Player, Banker or Tie. The values of cards are added together to make the score, If the score is over 9, solely the second digit of the number is used.
Trả lờiXóa