I. Thi thăng hạng giáo viên là gì?
Sau nhiều năm không tổ chức thi, xét thăng hạng giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông, từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hai Thông tư số 20, 29/2017/TT-BGDĐT về quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng để các địa phương tổ chức thi và xét thăng hạng cho giáo viên các cấp. Hàng vạn thầy cô giáo mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập cả nước háo hức, phấn khởi với việc Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm, tạo điều kiện cho nhà giáo được nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn và nâng hạng ngạch lương từ hạng 4 đến hạng 1 để làm việc tốt hơn và mức lương cao hơn.
Giáo viên có nhu cầu thăng lên hạng cao hơn thì bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của hạng mong muốn được bổ nhiệm vào. Để được thăng hạng, cá nhân GV phải có kế hoạch và lộ trình cho việc tích lũy các điều kiện, minh chứng, đồng thời sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho kỳ thi hoặc xét thăng hạng do cấp có thẩm quyền quy định.
Việc thăng hạng là một chính sách rất minh bạch và sòng phẳng. Bởi, việc thăng hạng không đơn thuần là giải quyết chế độ chính sách mặc dù trong thăng hạng có thể có tăng lương (tăng nhiều hay ít tùy thời điểm, nếu GV thăng hạng càng sớm thì càng có lợi về lương và ngược lại). Thăng hạng thể hiện sự phát triển chuyên môn, nghiệp vụ vị trí và đẳng cấp của GV trong phát triển nghề nghiệp.
Thăng hạng giáo viên là không bắt buộc
Nếu một GV từ lúc vào nghề cho đến khi nhận quyết định nghỉ chế độ không tham gia thăng hạng và vẫn chỉ ở hạng thấp nhất cũng không sao, miễn là GV đó đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của hạng hiện giữ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao, không vi phạm các quy định của ngành, thì họ vẫn được hưởng lương và các phụ cấp, trợ cấp (nếu có) theo quy định.
II. Giáo viên hoàn thành thi thăng hạng có lợi ích gì?
Ví dụ: giáo viên mầm non, tiểu học thăng từ hạng IV lên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ 2,10 đến 4,89); giáo viên mầm non, tiểu học, THCS thăng từ hạng III lên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98)...
Khi
chuyển xếp lương từ hạng IV sang hạng III (giáo viên mầm non, tiểu học) sẽ được
xếp chuyển sang hệ số lương mới như sau:
Hạng IV (Hệ số lương – Bậc) |
Hạng III (Hệ số lương – Bậc) |
Nâng lương lần sau |
1,86 - 1 |
2,1 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
2,06 - 2 |
2,1 - 1 |
Theo quyết định cũ |
2,26 – 3 |
2,41 – 2 |
Theo quyết định cũ |
2,46 – 4 |
2,72 – 3 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
2,66 – 5 |
2,72 – 3 |
Theo quyết định cũ |
2,86 – 6 |
3,03 – 4 |
Theo quyết định cũ |
3,06 - 7 |
3,34 – 5 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,26 – 8 |
3,34 – 5 |
Theo quyết định cũ |
3,46 – 9 |
3,65 – 6 |
Theo quyết định cũ |
3,66 – 10 |
3,96 – 7 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,86 – 11 |
3,96 – 7 |
Theo quyết định cũ |
4,06 – 12 |
4,27 – 8 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
4,58 – 9 |
Theo quyết định cũ |
|
4,89 - 10 |
Theo quyết định cũ |
Khi thăng
hạng từ hạng III lên hạng II (giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở)
được chuyển xếp lương như sau:
Hạng III (Hệ số lương– Bậc) |
Hạng II (Hệ số lương– Bậc) |
Nâng lương lần sau |
2,1 - 1 |
2,34 - 1 |
Theo quyết định cũ |
2,41 – 2 |
2,67 - 2 |
Theo quyết định cũ |
2,72 – 3 |
3,00 - 3 |
Theo quyết định cũ |
3,03 – 4 |
3,33 - 4 |
Theo quyết định cũ |
3,34 – 5 |
3,66 – 5 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,65 – 6 |
3,66 – 5 |
Theo quyết định cũ |
3,96 – 7 |
3,99 – 6 |
Theo quyết định cũ |
4,27 – 8 |
4,32 – 7 |
Theo quyết định cũ |
4,58 – 9 |
4,65 – 8 |
Theo quyết định cũ |
4,89 - 10 |
4,98 - 9 |
Theo quyết định cũ |
Khi thăng
hạng từ hạng III lên hạng II (giáo viên trung học phổ thông), hạng II lên hạng
I (giáo viên trung học cơ sở) được chuyển xếp lương như sau:
Hạng III trung học phổ thông,
Hạng II trung học cơ sở (Hệ số lương – Bậc) |
Hạng II trung học phổ thông,
Hạng I trung học cơ sở (Hệ số lương – Bậc) |
Nâng lương lần sau |
2,34 - 1 |
4,00 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
2,67 - 2 |
4,00 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,00 - 3 |
4,00 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,33 - 4 |
4,00 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,66 – 5 |
4,00 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
3,99 – 6 |
4,00 - 1 |
Theo quyết định cũ |
4,32 – 7 |
4,34 - 2 |
Theo quyết định cũ |
4,65 – 8 |
4,68 – 3 |
Theo quyết định cũ |
4,98 - 9 |
5,02 – 4 |
Theo quyết định cũ |
5,36 – 5 |
Theo quyết định cũ |
|
5,70 – 6 |
||
6,04 – 7 |
||
6,38 – 8 |
Khi thăng
hạng từ hạng II lên hạng I (giáo viên trung học phổ thông) được chuyển xếp
lương như sau:
Hạng II (Hệ số lương– Bậc) |
Hạng I (Hệ số lương– Bậc) |
Nâng lương lần sau |
4,00 - 1 |
4,40 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
4,34 - 2 |
4,40 - 1 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
4,68 – 3 |
4,74 - 2 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
5,02 – 4 |
5,08 - 3 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
5,36 – 5 |
5,42- 4 |
Từ ngày có quyết định xếp lương
mới |
5,70 – 6 |
5,76 – 5 |
Theo quyết định cũ |
6,04 – 7 |
6,10 – 6 |
Theo quyết định cũ |
6,38 – 8 |
6,44 – 7 |
Theo quyết định cũ |
6,78 – 8 |
Theo quyết định cũ |
Trên đây
là cụ thể hóa về bảng chuyển xếp lương ở bậc, hệ số mới khi thăng hạng giáo
viên từ hạng III lên hạng II.
III. Những phần thi thăng hạng giáo viên
a. Video hướng dẫn
b. Hướng dẫn theo văn bản Luật 1496 từ Sở GDĐT
HƯỚNG DẪN
MÔN THI, NỘI DUNG THI, HÌNH THỨC THI
(Kèm
theo văn bản số 1496 /SGDĐT-TCCB ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Sở GDĐT)
1. Thi thăng hạng giảng viên chính (hạng II)
Giáo viên dự thi đủ 4 môn thi (trừ những trường hợp được miễn thi tin học, ngoại ngữ theo quy định), bao gồm:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Nội dung thi |
1 |
Kiến
thức chung |
Tự
luận |
180
phút. |
a) Chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về giáo dục
và đào tạo nói chung và giáo dục đại học nói riêng; b)
Xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục đại học của Việt
Nam; c)
Các chính sách và quản lý nhà nước về giáo dục đại học; d)
Vấn đề đổi mới quản lý giáo dục đại học và quản trị nhà trường; đ)
Quan điểm, định hướng chiến lược phát triển các ngành hoặc chuyên ngành đào
tạo của nhà trường; e)
Pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng
viên chính (hạng II); Dung
lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là
70%, về pháp luật viên chức là 30%. |
2 |
Chuyên
môn nghiệp vụ |
Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp |
-
Thuyết trình: tối
đa 15 phút/giảng viên dự thi. - Phỏng vấn trực tiếp: tối
đa 15 phút/giảng viên dự thi.
|
Viên
chức dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả đào tạo và nghiên cứu
khoa học của viên chức từ khi được bổ nhiệm vào chức danh đang giữ cho đến
thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng, trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc
lĩnh vực đảm nhiệm.
|
3 |
Tin
học |
Trắc
nghiệm trên giấy (30
câu) |
45
phút |
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
4 |
Ngoại
ngữ |
Viết |
90
phút |
Các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 (B1) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc. Trường
hợp là giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì phải thi ngoại ngữ thứ
hai ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định của tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II). |
2. Thi thăng hạng giáo viên hạng I (THCS hạng I, THPT hạng
I)
Giáo viên dự thi đủ 4 môn thi (trừ những trường hợp được miễn thi tin học, ngoại ngữ theo quy định), bao gồm:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Nội dung thi |
1 |
Kiến
thức chung |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm
tra kiến thức, năng lực hiểu biết của giáo viên về Luật Viên chức, pháp
luật chuyên ngành, quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, Nhà nước về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục cấp học hiện
đang giảng dạy nói riêng; xu hướng quốc tế, định hướng chiến lược phát triển
của Ngành và chiến lược, chính sách phát triển giáo dục của cấp học hiện đang
giảng dạy.Vận dụng các kiến thức, hiểu biết về các vấn đề nêu trên
để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của
cấp học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
I.
Dung
lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về pháp luật viên chức là 30%; về
lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%. |
2 |
Chuyên
môn nghiệp vụ |
Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp |
-
Thuyết trình: tối đa 15 phút/giáo viên dự thi. - Phỏng
vấn trực tiếp: tối đa 15 phút/giáo viên dự thi. |
Giáo viên dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả dạy học và giáo dục học
sinh, kết quả công tác quản lý, chỉ đạo (đối với giáo viên làm công tác quản
lý) từ khi được bổ nhiệm vào hạng chức
danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng; phỏng vấn các vấn
đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm, các giải pháp giải quyết
các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn giáo dục gắn với tiêu chuẩn về trình
độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I. |
3 |
Tin
học |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
4 |
Ngoại
ngữ |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết
ở trình độ ngoại ngữ bậc 3
theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Giáo viên dự thi đăng ký thi một trong các ngoại ngữ:
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Đối với giáo viên dạy một trong các
ngoại ngữ nêu trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 3 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT |
3. Thi thăng hạng giáo viên hạng II (MN
hạng II, Tiểu học hạng II, THCS hạng II, THPT hạng II)
Giáo viên dự thi đủ 4 môn thi (trừ những trường hợp được miễn thi tin học, ngoại ngữ theo quy định), bao gồm:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Nội dung thi |
1 |
Kiến
thức chung |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu
biết của giáo viên về luật Viên chức, pháp luật chuyên ngành, quan
điểm, chủ trương và các chỉ đạo của Ngành về cấp học hiện đang giảng
dạy. Vận dụng các kiến thức, hiểu biết về các vấn đề nêu trên để
đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của
cấp học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
hạng II. Dung lượng kiến thức của đề
thi và nội dung thi về pháp luật viên chức là 30%; về lĩnh vực giáo dục và
đào tạo là 70%. |
2 |
Chuyên
môn nghiệp vụ |
Trắc nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm tra hiểu biết của giáo viên dự thi về
nhiệm vụ của giáo viên hạng II; trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của giáo viên dự thi theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên hạng II; năng lực đề xuất giải pháp giải quyết các vấn
đề đặt ra trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ giáo viên hạng II gắn
với yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II
và thực trạng giáo dục theo cấp học hiện đang giảng dạy tại địa
phương. |
3 |
Tin
học |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin |
4 |
Ngoại
ngữ |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết
ở trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Giáo viên dự thi đăng ký thi một trong các ngoại ngữ:
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Đối với giáo viên dạy một trong các
ngoại ngữ nêu trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT |
4. Thi thăng hạng giáo viên hạng III (MN hạng III, Tiểu học
hạng III)
Giáo viên dự thi đủ 4 môn thi (trừ những trường hợp được miễn thi tin học, ngoại ngữ theo quy định), bao gồm:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Nội dung thi |
1 |
Kiến
thức chung |
Trắc
nghiệm trên giấy (20 câu) |
30
phút |
Kiểm
tra kiến thức, năng lực hiểu biết của giáo viên dự thivề luật Viên chức,
pháp luật chuyên ngành, những vấn đề cơ bản về cơ sở giáo dục và
giáo viên theo cấp học hiện đang giảng dạy. Vận dụng các kiến thức,
hiểu biết về các vấn đề nêu trên để đưa ra giải pháp đối với các
vấn đề nảy sinh trong thực tế của cấp học phù hợp với tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III. Dung
lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về pháp luật viên chức là 30%; về
lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%. |
2 |
Chuyên
môn nghiệp vụ |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm
tra hiểu biết của giáo viên dự thi về nhiệm vụ của giáo viên hạng III;
trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dự thi theo yêu
cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III; năng lực phân
tích, đánh giá các vấn đề đặt ra trong thực tiễn thực hiện nhiệm
vụ giáo viên hạng III gắn với yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên hạng III và thực trạng giáo dục theo cấphọc hiện
đang giảng dạy tại địa phương. |
3 |
Tin
học |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
4 |
Ngoại
ngữ |
Trắc
nghiệm trên giấy (30 câu) |
45
phút |
Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết
ở trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Giáo viên dự thi đăng ký thi một trong các ngoại ngữ:
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Đối với giáo viên dạy một trong
các ngoại ngữ nêu trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT |
Danh sách phụ lục kèm văn bản số 1496/SGDĐT-TCCB ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Phụ lục 1: Hướng dẫn nội dung thi thăng hạng 2020
Phụ lục 2: Hướng dẫn ôn thi Kiến thức chung
Phụ lục 3: Hướng dẫn môn Chuyên môn, Nghiệp vụ các hạng
Phụ lục 4: Hướng dẫn ôn tiếng Anh bậc 2, 3 (Tự luận + Trắc nghiệm)
Phụ lục 5: Hướng dẫn ôn tiếng Pháp bậc 2, 3
Phụ lục 6: Hướng dẫn ôn tiếng Nga bậc 2, 3 (Tự luận + Trắc nghiệm)
Phụ lục 7: Hướng dẫn ôn tiếng Trung bậc 2, 3
Phụ lục 8: Hướng dẫn ôn môn Tin học
--------------------------------------------
JB CORP tổ chức thi thăng hạng giáo viên:
- Có cam kết đầu ra với lệ phí trọn gói là: 2tr5 / 1 cấp thăng hạng.
- Hình thức: Học và thi online trên toàn quốc (bạn không cần phải đến trung tâm, lớp học, đảm bảo an toàn trong mùa dịch covid và tiết kiệm chi phí đi lại)
- Hoàn tiền 100% nếu không đạt
- Nếu giáo viên có nhu cầu cần chứng chỉ ngoại ngữ Anh A1, A2, B1, B2; Tin học 6 Module có thể liên hệ kèm
Giảng viên cần có chứng chỉ ngoại ngữ A1, A2, B1, B2 Tin học 6 module có thể đăng ký kèm bằng cách nhắn thông tin vào Zalo số 098 939 0127
Gambling 101 | Dr.MCD
Trả lờiXóaMost gambling websites use cookies and the technologies like Google Chrome, 삼척 출장마사지 Mozilla Firefox, Chrome 정읍 출장안마 OS, and Microsoft Explorer. Other than this, some sites How 광양 출장안마 do I get the most value from playing at gambling sites?How do 경산 출장마사지 I withdraw winnings 이천 출장샵 from gambling sites?